Như mọi người đã biết, ô tô ở Việt Nam được nằm trong danh sách các phương tiện có giá trị cao. Có rất nhiều người thắc mắc rằng vì sao cùng một dòng xe hãng xe mà tại sao xe ô tô ở Việt Nam lại có giá cao hơn nhiều so với giá trị thực tế của các nước như vậy? Hãy cùng Kovar.vn tính thuế và phí khi mua ô tô nhập khẩu về Việt Nam để giải đáp câu hỏi này nhé.
Menu
Tại sao xe ô tô nhập khẩu về Việt Nam lại có giá cao?
Đây là mối quan tâm thắc mắc của rất nhiều người khi so sánh cùng một chiếc ô tô mà có giá trị khác nhau ở mỗi nước. Như mọi người đã biết, xe ô tô Việt Nam chủ yếu là nhập khẩu từ các nước khác như Nhật Bản, Hàn Quốc, Đức, Mỹ,…và giá trị của ô tô khi về Việt Nam và được bán thường cao hơn nhiều lần so với giá trị thật của xe bởi vì phải chịu rất nhiều loại thuế, phí khác nhau. Mức thuế này còn được áp theo từng nước nhập khẩu. Ngoài ra với cơ sở hạ tầng nước ta còn hạn chế nhà nước cũng đánh thuế vào ô tô để hạn chế phương tiện này ở nước ta. Đồng thời, thị trường ô tô ở Việt Nam cũng khá biến động do nhiều yếu tố vì vậy khách hàng cũng không nắm được giá trị thật của xe để có tính toán chi phí một cách hợp lí. Cùng theo dõi thêm thông tin dưới đây, Kovar.vn sẽ cung cấp thêm cho bạn nhiều thông tin cực kỳ hữu ích về các loại thuế và phí nhập khẩu của ô tô.
Giải đáp “xe ô tô nhập khẩu chịu những thuế gì?”
Thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu ô tô được hiểu là việc thu thuế của nhà nước đối với mặt hàng ô tô có nguồn gốc xuất xứ từ quốc gia khác khi được nhập khẩu vào thị trường Việt Nam. Việc tính thuế nhập khẩu với mặt hàng ô tô cũng rất đặc biệt so với các mặt hàng khác trên thị trường. Tuy nhiên, hiện nay nhiều chính sách đổi mới đã phần nào nới lỏng “vòng kim cô” thuế cho ô tô. Đặc biệt, đến năm 2018, thuế nhập khẩu ô tô nguyên chiếc từ ASEAN sẽ về 0% và Việt Nam được dự báo sẽ chủ yếu nhập khẩu xe từ thị trường này thay vì Ấn Độ như trước đây.
So với những mẫu xe được sản xuất trực tiếp trong nước thì các xe ô tô nhập từ nước ngoài về còn phải chịu thêm một khoản thuế gọi là thuế nhập khẩu mà được áp dụng riêng với từng nước sản xuất. Cụ thể sẽ được tính như sau:
– Mức thuế nhập khẩu sẽ được áp dụng là 0% đối với những mẫu xe được sản xuất tại các quốc gia tại ASEAN (dựa vào nội dung Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN (ATIGA)) áp dụng từ đầu năm 2018 nếu đáp ứng đủ 6 yêu cầu sau:
- Có cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô theo đúng tiêu chuẩn.
- Có giấy ủy quyền triệu hồi từ nhà sản xuất nước ngoài.
- Có giấy chứng nhận chất lượng kiểu loại từ nơi sản xuất, doanh nghiệp phải cam kết linh kiện, phụ tùng đúng chuẩn xe.
- Phải kiểm tra chất lượng 1 xe trong mọi lô hàng nhập khẩu.
- Bảo hành tối thiểu 2 năm hoặc 50.000 km đối với ô tô con nhập khẩu đã qua sử dụng.
- Có đủ giấy tờ nhập khẩu theo quy định từ 1/1/2018.
– Mức thuế nhập khẩu sẽ được tính là 70% đối với những mẫu xe sản xuất tại các quốc gia khác ngoài ASEAN. Tuy nhiên, sau khi Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) được thông qua, Việt Nam sẽ thực hiện lộ trình bỏ thuế quan đối với ô tô con và linh kiện sau 9 đến 10 năm kể từ khi Hiệp định chính thức có hiệu lực. Theo đó, mức thuế 0% sẽ được áp dụng:
- Sau 7 năm đối với các loại phụ tùng ô tô.
- Sau 9 năm đối với ô tô dung tích động cơ trên 2,5 L (với xe chạy diesel) hoặc trên 3.0L (đối với xe chạy xăng).
- Sau 10 năm các loại ô tô khác.
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế áp dụng với một số loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt nhằm hướng dẫn tiêu dùng xã hội và điều tiết một phần thu nhập của người nộp thuế. Và ô tô nhập khẩu cũng là một loại hàng hóa nằm trong danh mục hàng hóa chịu mức thuế này, mức thuế tiêu thụ được tính từ 40% – 150% tùy theo dung tích xi-lanh như sau:
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh dưới 1.500 cm3: 40%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh từ 1.500 – 2.000 cm3: 45%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh 2.000 – 2.500 cm3: 50%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh 2.500 – 3.000 cm3: 55%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh 3.000 – 4.000 cm3: 90%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh 5.000 – 6.000 cm3: 130%
♦ Ô tô có dung tích xi-lanh trên 6.000 cm: 150%.
Thuế TTĐB sẽ được thay đổi từ năm 2018 với mức như sau:
► Ô tô có dung tích xi-lanh dưới 1.500 cm3: từ 40% giảm còn 35%
► Ô tô có dung tích xi-lanh từ 1.500 – 2.000 cm3: 45% giảm còn 40%
► Ô tô có dung tích xi-lanh 2.500 – 3.000 cm3: 55% tăng lên 60%.
Thuế giá trị gia tăng 10%
Thuế giá trị giá tăng (GTGT) áp dụng cho các mặt hàng ở Việt Nam hầu hết là 10% và ô tô cũng vây, thuế giá trị gia tăng được tính như sau:
Thuế GTGT = (Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + thuế TTĐB) x thuế xuất thuế GTGT.
Thuế thu nhập doanh nghiệp: 22%
Đây là loại thuế thu nhập của doanh nghiệp đối với mặt hàng ô tô tại Việt Nam với mức thuế 22%, thuế này sẽ được tính vào giá xe.
Thuế trước bạ ô tô
Thuế trước bạ ô tô được áp dụng và tính khác nhau tùy vào từng khu vực hay địa phương và hiện tại loại thuế này được áp dụng cho cả xe ô tô cũ. Và mức thuế này có thể điều chỉnh nhưng không được quá 15%. Như hiện tại, mức thuế trước bạ ô tô ở Hà Nội là 12% trong khi các tỉnh thành khác là 10%
Ví dụ: Hiện tại Kia Soluto hiện nay đang có giá 420.000.000 đồng thì sẽ có mức giá trước bạ là 42.000.000 đồng đối với các tỉnh thành khác trừ Hà Nội
Lưu ý: Các loại thuế bên trên đều được tính vào giá niêm yết của xe.
Giải đáp “xe ô tô nhập khẩu chịu những phí gì?”
Phí đăng kiểm
Đối với ô tô dưới 9 chỗ ngồi ở Việt đang phải chịu mức phí khi đi đăng kiểm là 240.000 đồng và mức phí này sẽ được tính luân chuyển theo các chu kỳ đăng kiểm xe của bạn.
Phí bảo trì đường bộ
Phí bảo trì đường bộ là loại phí mới được áp dụng trong khoảng 4 năm trở lại đây với mức giá là 1.560.000 đồng/năm và 3.000.000 đồng/2 năm.
Phí đăng ký biển số
Phí đăng ký biển sẽ được áp dụng tùy thuộc tỉnh thành như:
- Hà Nội là 20.000.000 đồng
- Thành phố Hồ Chí Minh: 20.000.000 đồng
- Các thành phố trực thuộc trung ương và các thành phố trực thuộc tỉnh, các thị xã: 1.000.000 đồng.
- Các khu vực khác: 200.000 VNĐ
Phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự
Đây là một trong các loại phí bảo hiểm mà nhà nước quy định và bắt buộc phải mua, phí này có giá trị từ 400.000 đồng
Lưu ý: Các loại phí này khách hàng sẽ phải nộp sau khi mua xe. Cùng với những loại phí trên, còn có một số loại phí khác mà nhân viên bán hàng sẽ tư vấn đến bạn khi mua xe.
Cách tính thuế, phí với ô tô cũ tại Việt Nam
Đối với những người không đủ điều kiện mua ô tô mới thì việc mua chiếc xe đã qua sử dụng là phương án khả thi khi các loại thuế phí sẽ ít hơn.
Lưu ý: * Nếu sang tên cùng tỉnh sẽ giữ nguyên biển số và không mất phí
Các loại thuế phí | Hà Nội | TP. Hồ Chí Minh | Tỉnh thành khác |
Phí trước bạ | 2% | 2% | 2% |
Phí đăng ký biển số * | 20 triệu đồng | 11 triệu đồng | 1 triệu đồng |
Phí BHDS | 480.700 | 480.700 | 480.700 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 đồng | 1.560.000 đồng | 1.560.000 đồng |
Phí đăng kiểm | 240.000 đồng | 240.000 đồng | 240.000 đồng |
Trên đây là tất cả các cách tính thuế và phí hiện tại được áp dụng ở Việt Nam, việc tính các mức thuế và phí này được linh hoạt ở từng khu vực, địa phương. Tuy nhiên mọi người cũng cần tham khảo bài viết của Kovar thật kỹ càng khi có dự định mua xe ô tô tại Việt Nam.